Thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tháng 8 năm 2024
Thực hiện Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân”. Sở Tư pháp ban hành Thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành tháng 8 năm 2024 như sau:
A. DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC BAN HÀNH
I. CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH (Không có)
II. CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH (05 quyết định)
1. Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng.
3. Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
4. Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Quy định ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
5. Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Quy định định mức kinh tế-kỹ thuật đối với một số loại cây trồng, vật nuôi áp dụng cho các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
II. HIỆU LỰC THI HÀNH, SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH BAN HÀNH VÀ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
1. Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
a) Hiệu lực của văn bản: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2024.
b) Sự cần thiết, mục đích ban hành
- Sự cần thiết ban hành:
Điểm đ khoản 6 Điều 12 Nghị định số 38/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định một số biện pháp bảo đảm trật tự công cộng quy định Uỷ ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm: “Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo đó” và Điểm 9.1 khoản 9 Thông tư số 09/2005/TT-BCA ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 38/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định một số biện pháp bảo đảm trật tự công cộng quy định: “Căn cứ vào yêu cầu cụ thể của việc bảo đảm trật tự công cộng, theo đề nghị của Giám đốc Công an, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định các khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên một số tuyến đường hoặc ra, vào những khu vực nhất định”.
Căn cứ các quy định trên, việc UBND tỉnh ban hành Quyết định ban hành khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
- Mục đích ban hành:
Nhằm cụ thể hóa các quy định của pháp luật và tạo cơ sở pháp lý để thực hiện chức năng quản lý, kiểm soát hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì an ninh, trật tự; phòng, chống các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
c) Nội dung chủ yếu
- Bố cục của văn bản:
+ Phần Quyết định gồm 03 Điều.
+ Phần Quy định ban hành kèm theo Quyết định gồm 03 Chương và 10 Điều, cụ thể như sau:
Chương I. Quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Chương II. Quy định cụ thể
Điều 4. Khu vực bảo vệ
Điều 5. Khu vực cấm tập trung đông người
Điều 6. Khu vực cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh
Điều 7. Khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông
Điều 8. Biển báo khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh
Chương III. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều 9. Quy định trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
Điều 10. Tổ chức thực hiện
- Nội dung cơ bản của Quyết định: Quy định cụ thể về khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng.
a) Hiệu lực của văn bản: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2024. Quyết định này bãi bỏ các nội dung sau:
- Chương II của Quy chế phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Cao Bằng.
- Điều 21, khoản 1 và khoản 2 Điều 24 Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Cao Bằng.
b) Sự cần thiết, mục đích ban hành
- Sự cần thiết ban hành:
Ngày 04/7/2019, UBND tỉnh Cao Bằng đã ban hành Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Quá trình triển khai, tổ chức thực hiện cho thấy trách nhiệm tuân thủ quy định pháp luật về khoáng sản của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực khoáng sản, các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản ngày càng được quan tâm và nâng cao hơn. Các khoản thu về thuế, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động khoáng sản đã có những đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách hàng năm của tỉnh. Tuy nhiên, sự phối hợp giữa các cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoáng sản có những việc chưa thực sự chặt chẽ, kịp thời; việc quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản chưa được đầy đủ.
Vì vậy, UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là cần thiết và phù hợp với thực tiễn địa phương.
- Mục đích ban hành:
Việc ban hành Quyết định nhằm sửa đổi, bổ sung kịp thời một số quy định không còn phù hợp pháp luật và đảm bảo thống nhất với các quy định pháp luật hiện hành.
c) Nội dung chủ yếu
- Bố cục của văn bản gồm 02 Điều, cụ thể như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quy định về điều khoản thi hành
- Nội dung cơ bản của Quyết định: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh.
3. Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
a) Hiệu lực của văn bản: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2024.
Quy định chuyển tiếp: Đối với cán bộ, công chức cấp xã được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, tiếp nhận trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy định này thì trong thời hạn 05 năm (kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2028) phải đáp ứng tiêu chuẩn theo Quy định. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
b) Sự cần thiết, mục đích ban hành
- Sự cần thiết ban hành:
Ngày 10/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2023), trong đó, Nghị định quy định: ‘‘Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với cán bộ, công chức cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn’’. Theo số liệu thống kê, hiện nay trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có 161 đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, trong đó: có 13 đơn vị hành chính cấp xã miền núi và 148 đơn vị hành chính cấp xã vùng cao.
Vì vậy, việc UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Mục đích ban hành:
Việc ban hành Quyết định nhằm quy định cụ thể tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đảm bảo đúng theo quy định pháp luật.
c) Nội dung chủ yếu
- Bố cục của văn bản gồm 06 Điều, cụ thể như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Tiêu chuẩn đối với chức vụ cán bộ cấp xã
Điều 4. Tiêu chuẩn đối với chức danh công chức cấp xã
Điều 5. Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều 6. Quy định về điều khoản thi hành
- Nội dung cơ bản của Quyết định: Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
4. Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Quy định ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
a) Hiệu lực của văn bản: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2024.
b) Sự cần thiết, mục đích ban hành
- Sự cần thiết ban hành:
Điểm b khoản 4 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định: Căn cứ tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều này và điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định: “Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng”. Căn cứ quy định nêu trên, việc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
- Mục đích ban hành:
Việc ban hành Quyết định nhằm quy định cụ thể ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đúng theo quy định của pháp luật.
c) Nội dung chủ yếu
- Bố cục của văn bản gồm 04 Điều, cụ thể như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Ngành đào tạo đối với chức danh công chức cấp xã
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Điều 4. Quy định điều khoản thi hành
- Nội dung cơ bản của Quyết định: Quy định cụ thể ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
5. Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Quy định định mức kinh tế-kỹ thuật đối với một số loại cây trồng, vật nuôi áp dụng cho các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
a) Hiệu lực của văn bản: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 8 năm 2024 và bãi bỏ định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cây Ớt tại phụ lục I Định mức kinh tế-kỹ thuật lĩnh vực trồng trọt ban hành kèm theo Quyết định số 267/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng cho các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Sự cần thiết, mục đích ban hành
- Sự cần thiết ban hành:
Điều 4 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 quy định:
“Điều 4. Định mức kinh tế, kỹ thuật thực hiện dự án
1. Nội dung hỗ trợ quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này được thực hiện theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Ưu tiên áp dụng định mức kinh tế, kỹ thuật do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
2. Trường hợp chưa có định mức kinh tế, kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.”
Theo đó, ngày 16/3/2023, UBND tỉnh Cao Bằng đã ban hành Quyết định số 267/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cơ bản đã đáp ứng cho việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -2025. Tuy nhiên, một số loại cây trồng, vật nuôi có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh như: lĩnh vực trồng trọt 03 định mức (cây ớt thông thường, cây ớt hữu cơ, cây tỏi); lĩnh vực chăn nuôi 01 định mức (chăn nuôi tằm); lĩnh vực lâm nghiệp 15 định mức (cây Đương Quy, cây Ba Kích, cây Đinh Lăng, cây Rau Sắng, cây Diệp Hạ Châu, cây Trúc Sào, cây Bồ Công Anh, cây Dạ Hiến, cây Cà Gai Leo, cây Bách Bộ, cây Hy Thiêm, cây Hoàng Liên Chân Gà, cây Bạch Cập, cây Sâm Lai Châu, cây Giang lấy lá) chưa có quy định cụ thể về định mức kinh tế - kỹ thuật, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị xây dựng đơn giá, giá dịch vụ, dự toán kinh phí cũng như thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí.
Vì vậy, việc UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đối với một số loại cây trồng, vật nuôi áp dụng cho các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Mục đích ban hành:
Nhằm quy định cụ thể một số định mức kinh tế- kỹ thuật đối với một số cây trồng, vật nuôi áp dụng cho các cá nhân, tổ chức và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
c) Nội dung chủ yếu
- Bố cục của văn bản gồm 04 Điều, cụ thể như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Điều 2. Nội dung định mức
Điều 3. Quy định về hiệu lực thi hành của văn bản
Điều 4. Quy định về trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Nội dung cơ bản của Quyết định: quy định cụ thể định mức kinh tế-kỹ thuật đối với một số loại cây trồng, vật nuôi áp dụng cho các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Trên đây là Thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành tháng 8 năm 2024./.
Tải về