Truyền thông dự thảo Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Thực hiện Kế hoạch số 531/KH-STP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Sở Tư pháp về truyền thông dự thảo Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, Sở Tư pháp thực hiện truyền thông dự thảo Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Khái quát chung về dự thảo Nghị quyết
1.1. Sự cần thiết ban hành
a) Căn cứ pháp lý
Thực hiện Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng đã ban hành Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 quy định một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Ngày 18/8/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 56/2023/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2023), theo đó Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 56/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành.
Tại Điều 5 Thông tư số 56/2023/TT-BTC quy định: “1. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương quy định các mức chi cụ thể đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc để thực hiện cho phù hợp trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác; Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định các mức chi cụ thể để thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tiễn và khả năng cân đối của ngân sách địa phương. Trường hợp các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, địa phương chưa ban hành văn bản quy định cụ thể mức chi thì các cơ quan, đơn vị được áp dụng quy định về mức chi tại Thông tư này để thực hiện.
2. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực tế ở địa phương và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định nội dung, mức chi khác thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở của địa phương, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành”.
b) Căn cứ thực tiễn
Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND được ban hành đã góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Tuy nhiên, sau hơn 06 năm thực hiện cho thấy, một số mức chi tại Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND, Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND còn thấp, chưa tương xứng, phù hợp với yêu cầu, tính chất của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở. Mặt khác qua rà soát cho thấy, một số nội dung Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND, Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND đã không còn phù hợp với quy định Thông tư số 56/2023/TT-BTC.
Từ căn cứ pháp lý và thực tiễn nêu trên, việc xây dựng, ban hành quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáp dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là cần thiết, phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành.
1.2. Mục đích, quan điểm xây dựng Nghị quyết
a) Mục đích
Nghị quyết được ban hành là cơ sở pháp lý để các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh áp dụng thống nhất, bảo đảm công khai, minh bạch.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
b) Quan điểm xây dựng Nghị quyết
Nghị quyết được xây dựng trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành, đảm bảo thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, chủ trương của Đảng và Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phân cấp của Bộ Tài chính cho Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh, đồng thời phù hợp với tình hình thực tiễn và khả năng cân đối ngân sách tại địa phương.
Nghị quyết quy định cụ thể nội dung chi, mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
1.3. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáp dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho cho công tác phổ biến, giáp dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Nội dung cơ bản
a) Nội dung, mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đơn vị tính: 1000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
1.200
|
1.000
|
800
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
350
|
250
|
150
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
1.800
|
1.400
|
1.000
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
6.000
|
4.800
|
3.800
|
2
|
Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền thống chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
1.000
|
800
|
-
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
1.600
|
1.300
|
1.000
|
b
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
-
|
Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch
|
Chương trình, đề án, kế hoạch
|
2.400
|
2.000
|
1.200
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến:
|
Báo cáo
|
400
|
300
|
200
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
-
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
80
|
-
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
50
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
400
|
300
|
200
|
đ
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
-
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
50
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
50
|
-
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
150
|
100
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
160
|
130
|
100
|
e
|
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)
|
Bài viết
|
400
|
300
|
200
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
400
|
300
|
200
|
3
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày (không quá 01 ngày)
|
-
|
-
|
50
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
-
|
-
|
20
|
4
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
360
|
280
|
220
|
b
|
Chi giải thưởng
|
Giải thưởng
|
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
|
|
|
|
|
Tập thể
|
|
10.000
|
8.000
|
5.000
|
|
Cá nhân
|
|
6.000
|
4.000
|
2.000
|
-
|
Giải nhì
|
|
|
|
|
|
Tập thể
|
|
8.000
|
6.000
|
4.000
|
|
Cá nhân
|
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
-
|
Giải ba
|
|
|
|
|
|
Tập thể
|
|
6.000
|
4.000
|
2.000
|
|
Cá nhân
|
|
1.500
|
1.000
|
500
|
-
|
Giải khuyến khích
|
|
|
|
|
|
Tập thể
|
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
|
Cá nhân
|
|
700
|
500
|
300
|
-
|
Giải phụ khác
|
|
500
|
300
|
200
|
5
|
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo
|
Báo cáo
|
70
|
60
|
50
|
b
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Báo cáo
|
3.600
|
-
|
-
|
c
|
Báo cáo của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Báo cáo
|
2.800
|
2.800
|
-
|
d
|
Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Báo cáo
|
-
|
2.200
|
2.200
|
6
|
Chi công tác hòa giải ở cơ sở
|
a
|
Chi thù lao hòa giải viên
|
|
|
|
|
|
Đối với hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải
|
Vụ/việc
|
-
|
-
|
300
|
|
Trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở
|
Vụ/việc
|
-
|
-
|
400
|
b
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
Người
|
-
|
-
|
9.000
|
c
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải)
|
Tổ hòa giải/tháng
|
-
|
-
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các nội dung, mức chi khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan./.
Phương Bình
Phòng XDVB&PBGDPL